Characters remaining: 500/500
Translation

phúc thần

Academic
Friendly

Từ "phúc thần" trong tiếng Việt có thể được hiểu một vị thần mang lại phúc lộc, tài vận cho con người. Theo truyền thống văn hóa Việt Nam, "phúc thần" thường được thờ cúng để cầu xin sự may mắn bình an trong cuộc sống.

Định nghĩa nguồn gốc
  • "Phúc" có nghĩasự may mắn, hạnh phúc, "thần" có nghĩavị thần, linh hồn. Khi kết hợp lại, "phúc thần" chỉ những vị thần mang lại phúc lộc cho người thờ cúng.
dụ sử dụng
  1. Câu đơn giản:

    • "Chúng tôi thường đi lễ chùa để cầu xin phúc thần phù hộ cho gia đình."
    • Trong câu này, "phúc thần" được sử dụng để chỉ vị thần người ta cầu nguyện để nhận được sự may mắn.
  2. Câu nâng cao:

    • "Theo truyền thuyết, phúc thần sẽ ban cho những ai thành tâm thờ phụng sự an khang thịnh vượng."
    • đây, "phúc thần" được nhắc đến trong bối cảnh truyền thuyết về việc nhận được sự bảo trợ.
Các biến thể từ liên quan
  • "Phúc" (may mắn, hạnh phúc)
  • "Thần" (vị thần, linh hồn)
  • Từ đồng nghĩa: "thần tài" (cũng một vị thần mang lại tài lộc, thường được thờ trong các gia đình kinh doanh).
  • Từ gần giống: "hạnh phúc" (cảm xúc vui vẻ, thoải mái, nhưng không chỉ về khía cạnh thần thánh).
Cách sử dụng khác
  • Trong văn hóa dân gian, "phúc thần" cũng có thể được dùng để chỉ những người thành tích xuất sắc, được kính trọng sau khi họ qua đời.
  • dụ: "Ông A được tôn vinh như một phúc thần của làng những đóng góp lớn lao cho cộng đồng."
Lưu ý
  • Khác với "thần tài" chỉ tập trung vào tài lộc, "phúc thần" có thể liên quan đến nhiều khía cạnh của cuộc sống như sức khỏe, bình an hạnh phúc.
  • "Phúc thần" không chỉ được thờ cúng trong các đình, chùa còn có thể xuất hiện trong nhiều lễ hội văn hóa truyền thống của người Việt.
  1. Người danh tiếng, sau khi chết được thờ làm thần ().

Words Containing "phúc thần"

Comments and discussion on the word "phúc thần"